Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về môi trường; rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng: tổ chức làm việc nhóm, tư duy lập luận, phản biện và thuyết trình; Hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn những quy định của pháp luật về lĩnh vực môi trường.
Học phần cung cấp những kiến thức về quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản, hợp đồng dân sự, căn cứ xác định và xử lý hợp đồng dân sự vô hiệu. Đây là cơ sở cho người học giải quyết những vấn đề thực tiễn trong quá trình học thuật và công tác, cũng như giải quyết mối quan hệ của đời sống xã hội. Áp dụng những kỹ năng cần thiết trong hoạt động học thuật cũng như phát triển nghề nghiệp của mình sau này.
Kế toán công là môn học giúp cho người học có thể hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết liên quan đến hệ thống kế toán công như: Mục tiêu và hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp; Xác định các khoản thu chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp; Quy trình kế toán, phương pháp kế toán, nguyên tắc kế toán và chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp; Cách lập, đọc các báo cáo tài chính, cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc quản lý nguồn kinh phí một cách có hiệu quả.
Học phần cung cấp kiến thức thực hành tiếng Trung Quốc bao gồm: nghe, nói, đọc, viết, ngữ pháp và từ vững. Giúp người học rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Trung Quốc để giao tiếp trong các tình huống phù hợp với trình độ. Đồng thời thông qua hoạt động học tập, người học có thể động phát triển khả năng tự học trên nền tảng hứng thú của bản thân, tăng tính chủ động trong học tập.
Học phần cung cấp kiến thức thực hành tiếng Trung Quốc bao gồm: nghe, nói, đọc, viết, ngữ pháp và từ vững. Giúp người học rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Trung Quốc để giao tiếp trong các tình huống phù hợp với trình độ. Đồng thời thông qua hoạt động học tập, người học có thể động phát triển khả năng tự học trên nền tảng hứng thú của bản thân, tăng tính chủ động trong học tập.
Học phần cung cấp cho người học nội dung và phương pháp kế toán trong đơn vị: kinh doanh thương mại, xuất - nhập khẩu, du lịch, dịch vụ và xây lắp. Trên cơ sở đó người học có thể hạch toán được các nghiệp vụ liên quan, lập được Báo cáo tài chính.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay của Đảng. Đồng thời học phần cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng phân tích, thuyết trình, làm việc nhóm. Học phần cũng giúp hình thành cho sinh viên rèn luyện thái độ và nhận thức đúng đắn về Đảng, quá trình ra đời, lãnh đạo của Đảng; tôn trọng thực tế khách quan, nâng cao lòng tự hào, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay của Đảng. Đồng thời học phần cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng phân tích, thuyết trình, làm việc nhóm. Học phần cũng giúp hình thành cho sinh viên rèn luyện thái độ và nhận thức đúng đắn về Đảng, quá trình ra đời, lãnh đạo của Đảng; tôn trọng thực tế khách quan, nâng cao lòng tự hào, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
Học phần này giúp người học tiếp cận kiến thức về truyền thông và các công cụ truyền thông một cách tổng quát. Nhờ vậy, người học sẽ được nhận thức xu thế phát triển của truyền thông và quá trình thay đổi của phương tiện truyền thông thông qua góc nhìn công nghệ, văn hóa và xã hội trong thời đại ngày nay. Từ đó, phát huy được sức sáng tạo, lối tư duy, cùng sự nhanh nhạy trong việc cập nhật những xu hướng mới để tạo ra được những sản phẩm truyền thông thật sự chất lượng.
Ngoài ra, người học sẽ được rèn luyện trực tiếp và gián tiếp cách thức sử dụng ngôn ngữ để phát triển các nội dung truyền thông nhằm tương tác và kết nối được với khán giả. Từ đó, hiểu được vai trò quan trọng của truyền thông trong việc xây dựng, củng cố và phát triển các mối quan hệ giữa người với người, người với tổ chức.
Trong môn học này, người học sẽ có thêm cơ hội làm việc độc lập, theo cặp, nhóm để phát triển thêm tính tự học, tinh thần đoàn kết để cùng nhau tiến bộ. Kỹ năng nói trước công chúng, kỹ năng thuyết phục, khả năng ứng xử thích hợp trong môi trường công nghệ hiện đại ngày nay cũng được cải thiện thông qua khóa học này.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu về Quản trị dự án Công nghệ thông tin bao gồm Tổng quan về quản lý dự án, quản lý tích hợp dự án, quản lý phạm vi và ước lượng dự án, lập kế hoạch tiến độ và kiểm soát, quản lý rủi ro và nguồn lực của dự án. Đồng thời môn học cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng quản lý các lĩnh vực trong quản lý dự án CNTT. Môn học cũng giúp hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn về làm việc nhóm, quản lý nhóm và kỹ năng đàm phán.
Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học nâng cao giúp người học nhớ lại những kiến thức đã học về hình thức và nội dung của một bài nghiên cứu khoa học đã được học ở học phần trước, có cơ hội thực hành lựa chọn được chủ đề phù hợp và đánh giá các tài liệu liên quan. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức đúng đắn về các phương pháp nghiên cứu, hướng dẫn người học thiết kế các công cụ thu thập dữ liệu trong nghiên cứu và cách tổng hợp, phân tích các kết quả nghiên cứu định tính và định lượng để viết thành bài tóm tắt nghiên cứu ngắn (Abstract).
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức về cách xây dựng giao diện web với HTML và CSS, tương tác dữ liệu giữa Javascript và HTML. Đồng thời nắm được PHP và MySQL cơ bản, lưu trữ, truy vấn dữ liệu với PHP và MySQL, xây dựng web động cơ bản với HTML, CSS và PHP.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản/chuyên sâu về những kiến thức căn bản tiếng Anh và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh tương đương trình độ A2-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR); một số từ vựng phục vụ cho giao tiếp hàng ngày; các điểm ngữ pháp căn bản như thì động từ và một số mẫu câu đơn giản khác. Học phần cũng rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu và xác định được ý chính và ý chi tiết của các bài đọc; nghe hiểu ý chính và ý chi tiết các bài đàm thoại và độc thoại; nói về các chủ đề quen thuộc trong giao tiếp hàng ngày sử dụng các cấu trúc câu đơn giản và một số từ vựng liên quan đến các chủ đề; viết một lá thư, một câu chuyện có độ dài khoảng 100 từ, và những dạng bài viết ngắn (lời nhắn, bưu thiếp khoảng 35-45 từ) sử dụng từ vựng, cấu trúc câu đơn giản và dấu câu; học được các kỹ năng làm bài thi từ trình độ A1-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thương mại điện tử, một số mô hình thương mại điện tử cũng như cách thức giao dịch trong thương mại điện tử. Ngoài ra, học phần còn đề cập đến những vấn đề liên quan đến hoạt động thương mại điện tử như marketing điện tử, các rủi ro và giải pháp khắc phục trong giao dịch thương mại điện tử, ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp.
Học phần Rhetoric and Composition 2 (Viết nghị luận 2) củng cố các kiến thức về cách viết hoàn chỉnh một bài báo cáo số liệu thống kê (150 từ) và một bài luận dài trong tiếng Anh bao gồm: cấu trúc bài báo cáo, chiến thuật viết cũng như hướng dẫn cách viết một số loại bài luận dài nguyên nhân – kết quả, lập luận – đưa quan điểm với tư duy phản biện, tóm tắt, tổng hợp thông tin. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức đúng đắn về ý nghĩa và tầm quan trọng của môn học, để làm nền tảng cho việc học tập các học phần sau và phục vụ cho chuyên môn của người học sau này.
Học phần Rhetoric and Composition 2 (Viết nghị luận 2) củng cố các kiến thức về cách viết hoàn chỉnh một bài báo cáo số liệu thống kê (150 từ) và một bài luận dài trong tiếng Anh bao gồm: cấu trúc bài báo cáo, chiến thuật viết cũng như hướng dẫn cách viết một số loại bài luận dài nguyên nhân – kết quả, lập luận – đưa quan điểm với tư duy phản biện, tóm tắt, tổng hợp thông tin. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức đúng đắn về ý nghĩa và tầm quan trọng của môn học, để làm nền tảng cho việc học tập các học phần sau và phục vụ cho chuyên môn của người học sau này.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê để phân tích dữ liệu trong nghiên cứu. Sinh viên sẽ được học cách biên tập dữ liệu, cách mô tả dữ liệu bằng biểu đồ và bằng các đặc trưng thống kê, cách thu thập dữ liệu, thiết kế nghiên cứu và kiểm định các giả thiết thống kê trên ngôn ngữ R. Nhờ đó sinh viên có thể ứng dụng các kiến thức của môn học để thực hiện các nghiên cứu khoa học và học các môn học có ứng dụng kiến thức thống kê như: Trí tuệ nhân tạo, Khai khoáng dữ liệu, Công nghệ tri thức… Đồng thời, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ R giúp sinh viên có thể dễ dàng tham gia các cộng đồng phân tích số liệu để có thể tự học và nghiên cứu sâu hơn.
Học phần Anh Văn không chuyên 2 được xây dựng nhằm mục đích giúp sinh viên trang bị kiến thức cơ bản về một số chủ điểm ngữ pháp cơ bản như (1) các thì động từ là hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và thì tương lai để diễn tả các hành động trong từng khoảng thời gian phù hợp, cũng như diễn tả dự định trong tương lai; (2) câu điều kiện, tính từ và đại từ sở hữu… Học phần còn giúp trang bị cho người học vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp cơ bản về các chủ đề quen thuộc như gia đình, công việc, sở thích, sức khỏe…..qua kênh nói, viết (ngôn ngữ phát sinh), nghe và đọc (ngôn ngữ tiếp nhận). Ngoài ra học phần cũng giúp hình thành cho sinh viên thái độ, nhận thức đúng đắn về ý nghĩa và tầm quan trọng của môn học để làm nền tảng cho việc học tập các học phần sau và phục vụ cho chuyên môn của người học sau này.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản/chuyên sâu về những kiến thức căn bản tiếng Anh và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh tương đương trình độ A2-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR); một số từ vựng phục vụ cho giao tiếp hàng ngày; các điểm ngữ pháp căn bản như thì động từ và một số mẫu câu đơn giản khác. Học phần cũng rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu và xác định được ý chính và ý chi tiết của các bài đọc; nghe hiểu ý chính và ý chi tiết các bài đàm thoại và độc thoại; nói về các chủ đề quen thuộc trong giao tiếp hàng ngày sử dụng các cấu trúc câu đơn giản và một số từ vựng liên quan đến các chủ đề; viết một lá thư, một câu chuyện có độ dài khoảng 100 từ, và những dạng bài viết ngắn (lời nhắn, bưu thiếp khoảng 35-45 từ) sử dụng từ vựng, cấu trúc câu đơn giản và dấu câu; học được các kỹ năng làm bài thi từ trình độ A1-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp và tổ chức của doanh nghiệp; các nguyên tắc lựa chọn loại hình doanh nghiệp để kinh doanh và các điều kiện để trở thành nhà quản lý doanh nghiệp; các thủ tục chính cần thiết khi thành lập doanh nghiệp; kinh doanh và định hướng ngành nghề kinh doanh; các bước lập kế hoạch kinh doanh và thực thi kế hoạch kinh doanh.
Môn học giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về lập trình Web. Đồng thời, môn học cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng lập trình Web bằng phần mềm C# như: Xây dựng trang Web với ASP.NET cho cơ quan, công ty nào đó. Môn học cũng giúp hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn về việc tự phát triển kiến thức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp đa phương tiện.
Kế toán công là môn học giúp cho người học có thể hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết liên quan đến hệ thống kế toán công như: Mục tiêu và hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp; Xác định các khoản thu chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp; Quy trình kế toán, phương pháp kế toán, nguyên tắc kế toán và chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp; Cách lập, đọc các báo cáo tài chính, cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc quản lý nguồn kinh phí một cách có hiệu quả.
Kỹ năng chăm sóc khách hàng là môn học là diễn giải tầm quan trọng của khách hàng và công tác chăm sóc khách hàng đối với doanh nghiệp; Xác định những yêu cầu cần thiết đối với nhân viên chăm sóc khách hàng và bán hàng, cách nhận biết và giao tiếp ứng xử với một số tính cách khách hàng khác nhau, … Ứng dụng cách ứng xử giao tiếp với khách hàng một cách hiệu quả. Thực hiện hiệu quả công việc của nhân viên chăm sóc khách hàng hoặc nhân viên bán hàng.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản/chuyên sâu về những kiến thức căn bản tiếng Anh và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh tương đương trình độ A2-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR); một số từ vựng phục vụ cho giao tiếp hàng ngày; các điểm ngữ pháp căn bản như thì động từ và một số mẫu câu đơn giản khác. Học phần cũng rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu và xác định được ý chính và ý chi tiết của các bài đọc; nghe hiểu ý chính và ý chi tiết các bài đàm thoại và độc thoại; nói về các chủ đề quen thuộc trong giao tiếp hàng ngày sử dụng các cấu trúc câu đơn giản và một số từ vựng liên quan đến các chủ đề; viết một lá thư, một câu chuyện có độ dài khoảng 100 từ, và những dạng bài viết ngắn (lời nhắn, bưu thiếp khoảng 35-45 từ) sử dụng từ vựng, cấu trúc câu đơn giản và dấu câu; học được các kỹ năng làm bài thi từ trình độ A1-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và thuật ngữ kế toán bằng tiếng anh. Sinh viên được tìm hiểu bản chất của kế toán, vai trò của kế toán với các bên liên quan; nắm bắt được những khái niệm cơ bản liên quan tới lập báo cáo tài chính, các phương trình kế toán cơ bản, tài khoản kế toán, nguyên tắc định khoản, quy trình kế toán. Cuối cùng, học phần trang bị cho sinh viên hiểu được các loại báo cáo tài chính, cách lập các báo cáo tài chính này bằng tiếng anh và phân tích được các báo cáo tài chính này thông qua sử dụng các công cụ phân tích bằng tiếng anh.
Luật kế toán và Chuẩn mực kế toán là một môn học chuyên ngành kế toán nó cung cấp cho người học những kiến thức pháp luật về kế toán, những quy định về kế toán thông qua các chuẩn mực ban hành. Bên cạnh đó giúp người làm kế toán có thể tổ chức, xây dựng được bộ máy kế toán trong các tổ chức.
Trong thời đại công nghiệp 4.0 như hiện nay thì CNTT ngày càng có nhiều ảnh hưởng đến hoạt động kế toán của doanh nghiệp. Vì vậy Luật Kế toán năm 2015 đã được sửa đổi và có hiệu lực từ đầu năm 2017 nhằm đáp ứng cho sự phát triển và hội nhập.
Song song đó, Chuẩn mực kế toán được soạn thảo và ban hành để thống nhất các hoạt động kế toán trong một phạm vi quốc gia, trong một khu vực hay trên toàn cầu, giúp nhà đầu tư, công ty đưa ra các quyết định kinh doanh và đầu tư kịp thời, đúng đắn.
Học phần này giúp sinh viên tích hợp các kiến thức đã tích lũy qua các học phần chuyên ngành cùng với việc lựa chọn các phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp với đề tài để thiết lập mục tiêu, nội dung, phương pháp và phạm vi nghiên cứu và thực hiện một đồ án độc lập với sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn. Bên cạnh đó, học phần này còn rèn luyện cho sinh viên phương pháp tìm kiếm tài liệu, đọc hiểu tài liệu, chọn lọc các cơ sở lý thuyết chuyên môn phù hợp có liên quan đến đề tài; mô tả rõ ràng các bước thực hiện của đề tài và thực hiện cài đặt mô hình thực nghiệm.
Ngoài ra, học phần còn rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng: lập kế hoạch và quản lý thời gian, giao tiếp, viết báo cáo khoa học, tính trung thực và tôn trọng đạo đức nghiên cứu.
Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học nâng cao giúp người học nhớ lại những kiến thức đã học về hình thức và nội dung của một bài nghiên cứu khoa học đã được học ở học phần trước, có cơ hội thực hành lựa chọn được chủ đề phù hợp và đánh giá các tài liệu liên quan. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức đúng đắn về các phương pháp nghiên cứu, hướng dẫn người học thiết kế các công cụ thu thập dữ liệu trong nghiên cứu và cách tổng hợp, phân tích các kết quả nghiên cứu định tính và định lượng để viết thành bài tóm tắt nghiên cứu ngắn (Abstract).
Học phần Rhetoric and Composition 2 (Viết nghị luận 2) củng cố các kiến thức về cách viết hoàn chỉnh một bài báo cáo số liệu thống kê (150 từ) và một bài luận dài trong tiếng Anh bao gồm: cấu trúc bài báo cáo, chiến thuật viết cũng như hướng dẫn cách viết một số loại bài luận dài nguyên nhân – kết quả, lập luận – đưa quan điểm với tư duy phản biện, tóm tắt, tổng hợp thông tin. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức đúng đắn về ý nghĩa và tầm quan trọng của môn học, để làm nền tảng cho việc học tập các học phần sau và phục vụ cho chuyên môn của người học sau này.
Học phần này giúp trang bị kiến thức cho sinh viên về Bảo đảm nghĩa vụ dân sự bao gồm: Khái quát chung về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự; Các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ dân sự; Bảo đảm nghĩa vụ liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Chấm dứt bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, xử lý tài sản bảo đảm.
Học phần này cung cấp các kiến thức cơ bản về kế toán quốc tế, các quy trình và nguyên tắc kế toán quốc tế trong các môi trường khác nhau như công ty dịch vụ, công ty thương mại. Các nghiệp vụ kế toán quốc tế cơ bản như kế toán tài sản, kế toán nợ phải trả, kế toán nguồn vốn. Từ các kiến thức đó, sinh viên sẽ có các kỹ năng cơ bản để lập báo cáo tài chính.
Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp và tổ chức của doanh nghiệp; các nguyên tắc lựa chọn loại hình doanh nghiệp để kinh doanh và các điều kiện để trở thành nhà quản lý doanh nghiệp; các thủ tục chính cần thiết khi thành lập doanh nghiệp; kinh doanh và định hướng ngành nghề kinh doanh; các bước lập kế hoạch kinh doanh và thực thi kế hoạch kinh doanh.
Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học giúp trang bị kiến thức cho người học về hình thức và nội dung của một bài nghiên cứu khoa học, lựa chọn được chủ đề phù hợp và đánh giá các tài liệu liên quan đến lý thuyết và lịch sử nghiên cứu. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức đúng đắn về các phương pháp nghiên cứu, các công cụ nghiên cứu và cách tổng hợp các kết quả nghiên cứu để viết thành bài tóm tắt nghiên cứu ngắn (Abstract).
Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học giúp trang bị kiến thức cho người học về hình thức và nội dung của một bài nghiên cứu khoa học, lựa chọn được chủ đề phù hợp và đánh giá các tài liệu liên quan đến lý thuyết và lịch sử nghiên cứu. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức đúng đắn về các phương pháp nghiên cứu, các công cụ nghiên cứu và cách tổng hợp các kết quả nghiên cứu để viết thành bài tóm tắt nghiên cứu ngắn (Abstract).
Luật sở hữu trí tuệ bảo vệ các quyền tài sản và nhân thân của các cá nhân, tổ chức liên quan đến tài sản trí tuệ - loại tài sản đặc biệt phát sinh từ hoạt động sáng tạo trong các lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật, khoa học, sản xuất, kinh doanh. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được chứng minh là công cụ đắc lực cho phát triển kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế tri thức mà Việt Nam đang hướng đến. Việc công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ nhằm khuyến khích hoạt động sáng tạo văn hoá, nghệ thuật, kĩ thuật, đổi mới khoa học, công nghệ, bảo đảm việc phân chia và sử dụng hiệu quả tài sản trí tuệ, hài hoà lợi ích giữa chủ thể sáng tạo, đầu tư và các chủ thể khác trong xã hội.
Đào tạo về sở hữu trí tuệ trong các trường đại học, đặc biệt là khối các trường đào tạo chuyên ngành luật đã trở thành xu hướng tất yếu hiện nay trên thế giới. Môn học luật sở hữu trí tuệ nhằm trang bị cho sinh viên chuyên ngành luật những kiến thức lí luận nền tảng về việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đồng thời tạo cơ sở cho sinh viên hình thành và phát triển các kĩ năng áp dụng pháp luật sở hữu trí tuệ để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Học phần Rhetoric and Composition 2 (Viết nghị luận 2) củng cố các kiến thức về cách viết hoàn chỉnh một bài báo cáo số liệu thống kê (150 từ) và một bài luận dài trong tiếng Anh bao gồm: cấu trúc bài báo cáo, chiến thuật viết cũng như hướng dẫn cách viết một số loại bài luận dài nguyên nhân – kết quả, lập luận – đưa quan điểm với tư duy phản biện, tóm tắt, tổng hợp thông tin. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức đúng đắn về ý nghĩa và tầm quan trọng của môn học, để làm nền tảng cho việc học tập các học phần sau và phục vụ cho chuyên môn của người học sau này.
Học phần này cung cấp những kiến thức giúp sinh viên hiểu và trình bày được các khái niệm, xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích quy trình nghiên cứu khoa học, sinh viên có khả năng vận dụng được các phương pháp nghiên cứu để thu thập, xử lý và trình bày số liệu phục vụ vấn đề nghiên cứu,viết báo cáo về vấn đề nghiên cứu, biết thuyết trình kết quả nghiên cứu, biết cách đánh giá và tự đánh giá một công trình nghiên cứu.
Quản trị kinh doanh quốc tế là một môn học chuyên ngành quản trị kinh doanh, cung cấp cho người học những kiến thức chung về quản trị kinh doanh và kiến thức chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh doanh quốc tế như đầu tư quốc tế, thanh toán quốc tế, hoạch định chiến lược kinh doanh quốc tế,…
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về môi trường; rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng: tổ chức làm việc nhóm, tư duy lập luận, phản biện và thuyết trình; Hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn những quy định của pháp luật về lĩnh vực môi trường.
Học phần Nghiệp vụ tòa án giúp cho sinh viên nắm vững các kiến thức về nghiệp vụ để có thể vận dụng và áp dụng pháp luật vào việc giải quyết các vụ án hình sự và các tranh chấp dân sự. Hay nói cách khác học phần này giúp học viên có được những nghiệp vụ cần thiết để thực hiện công việc ở Tòa án sau khi tốt nghiệp.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản/chuyên sâu về những kiến thức căn bản tiếng Anh và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh tương đương trình độ A2-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR); một số từ vựng phục vụ cho giao tiếp hàng ngày; các điểm ngữ pháp căn bản như thì động từ và một số mẫu câu đơn giản khác. Học phần cũng rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu và xác định được ý chính và ý chi tiết của các bài đọc; nghe hiểu ý chính và ý chi tiết các bài đàm thoại và độc thoại; nói về các chủ đề quen thuộc trong giao tiếp hàng ngày sử dụng các cấu trúc câu đơn giản và một số từ vựng liên quan đến các chủ đề; viết một lá thư, một câu chuyện có độ dài khoảng 100 từ, và những dạng bài viết ngắn (lời nhắn, bưu thiếp khoảng 35-45 từ) sử dụng từ vựng, cấu trúc câu đơn giản và dấu câu; học được các kỹ năng làm bài thi từ trình độ A1-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
Đàm phán là quá trình mà các bên tìm cách tối ưu hóa lợi ích của mình thông qua thỏa thuận chung. Học phần giúp sinh viên phát triển năng lực, rèn luyện kỹ năng và các chuẩn mực đạo đức để tham gia vào hoạt động đàm phán kinh doanh. Học phần giúp sinh viên có được những hiểu biết sâu sắc về bản chất, vai trò, đặc điểm, loại hình, chiến lược và chiến thuật đàm phán kinh doanh. Trên cơ sở những kiến thức nền tảng này, học phần giúp sinh viên tiếp nhận được những kiến thức cần thiết để thực hiện các công việc liên quan đến quá trình chuẩn bị, đàm phán và các hoạt động sau đàm phán. Học phần giúp sinh viên phát triển các kỹ năng đàm phán thông qua việc xây dựng phong cách đàm phán, tạo niềm tin, thiết lập mối quan hệ, tạo lợi thế, thuyết phục và sáng tạo trong đàm phán. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, học phần cũng trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để tham gia vào hoạt động đàm phán kinh doanh quốc tế.
Luật sở hữu trí tuệ bảo vệ các quyền tài sản và nhân thân của các cá nhân, tổ chức liên quan đến tài sản trí tuệ - loại tài sản đặc biệt phát sinh từ hoạt động sáng tạo trong các lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật, khoa học, sản xuất, kinh doanh. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được chứng minh là công cụ đắc lực cho phát triển kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế tri thức mà Việt Nam đang hướng đến. Việc công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ nhằm khuyến khích hoạt động sáng tạo văn hoá, nghệ thuật, kĩ thuật, đổi mới khoa học, công nghệ, bảo đảm việc phân chia và sử dụng hiệu quả tài sản trí tuệ, hài hoà lợi ích giữa chủ thể sáng tạo, đầu tư và các chủ thể khác trong xã hội.
Đào tạo về sở hữu trí tuệ trong các trường đại học, đặc biệt là khối các trường đào tạo chuyên ngành luật đã trở thành xu hướng tất yếu hiện nay trên thế giới. Môn học luật sở hữu trí tuệ nhằm trang bị cho sinh viên chuyên ngành luật những kiến thức lí luận nền tảng về việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đồng thời tạo cơ sở cho sinh viên hình thành và phát triển các kĩ năng áp dụng pháp luật sở hữu trí tuệ để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Phân tích hoạt động kinh doanh là môn học nghiên cứu quá trình sản xuất kinh doanh, bằng những phương pháp liên kết, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và phương pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh thông qua phân tích kết quả sản xuất, phân tích tình hình chi phí, phân tích tình hình thực hiện giá thành sản phẩm, phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận và phân tích tình hình tài chính.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức về cách xây dựng giao diện web với HTML và CSS, tương tác dữ liệu giữa Javascript và HTML. Đồng thời nắm được PHP và MySQL cơ bản, lưu trữ, truy vấn dữ liệu với PHP và MySQL, xây dựng web động cơ bản với HTML, CSS và PHP.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về Thực hành phần mềm kế toán bao gồm: Hướng dẫn cài đặt, tạo dữ liệu và sử dụng phần mềm kế toán của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kế toán gồm kế toán vốn bằng tiền, kế toán mua – bán hàng và công nợ phải chi – thu, kế toán kho, kế toán tài sản cố định, kế toán lương, kế toán giá thành và thuế. Học phần cũng giới thiệu cách lập báo cáo tài chính và một số chức năng khác của phần mềm.
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Chủ nghĩa xã hội và những khía cạnh của Nhà nước xã hội chủ nghĩa nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Thông qua các giai đoạn phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa học, sinh viên sẽ hiểu hơn về quá trình tiến lên chủ nghĩa xã hội của một Nhà nước.
Trong khóa học này, các sinh viên sẽ được cung cấp các kỹ năng tiếng cần thiết như: kỹ năng nghe và ghi chú, kỹ năng nói và thuyết trình, kỹ năng tư duy phản biện,…) trong các bối cảnh và chủ đề học thuật khác nhau. Đồng thời, các sinh viên sẽ được rèn luyện các mảng kiến thức quan trọng liên quan đến bài học như: từ vựng, phát âm và ngữ pháp.
Sau khóa học, các sinh viên sẽ có thể giao tiếp tự tin, trôi chảy bằng tiếng Anh. Khóa học được phân bổ trong 6 tuần học. Mỗi bài được chia thành 2 phần chính: Nghe và Nói
Phân tích hoạt động kinh doanh là môn học nghiên cứu quá trình sản xuất kinh doanh, bằng những phương pháp liên kết, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và phương pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh thông qua phân tích kết quả sản xuất, phân tích tình hình chi phí, phân tích tình hình thực hiện giá thành sản phẩm, phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận và phân tích tình hình tài chính.