
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về môi trường; rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng: tổ chức làm việc nhóm, tư duy lập luận, phản biện và thuyết trình; Hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn những quy định của pháp luật về lĩnh vực môi trường.
Kế toán công là môn học giúp cho người học có thể hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết liên quan đến hệ thống kế toán công như: Mục tiêu và hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp; Xác định các khoản thu chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp; Quy trình kế toán, phương pháp kế toán, nguyên tắc kế toán và chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp; Cách lập, đọc các báo cáo tài chính, cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc quản lý nguồn kinh phí một cách có hiệu quả.
Tâm lý học trong tư pháp hình sự là một ngành tâm lý học ứng dụng nghiên cứu các quy luật và các đặc điểm tâm lý của con người trong các quan hệ xã hội (quan hệ tư pháp) được pháp luật điều chỉnh. Nội dung của môn học này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về lý luận tâm lý tư pháp, các khía cạnh tâm lý của hoạt động điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự; giải quyết các vụ án, vụ việc dân sự cũng như công tác thi hành án phạt tù. Trên cơ sở đó người học có thể vận dụng những tri thức tâm lý cần thiết để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực hoạt động tư pháp một cách có hiệu quả.
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về lĩnh vực quản trị thương hiệu, giúp sinh viên làm quen với các khái niệm, thuật ngữ chuyên môn, và có tầm nhìn rộng về quản trị thương hiệu.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các bước Lập báo cáo tài chính bao gồm: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, lập bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản thuyết minh báo cáo tài chính và cách phân tích báo cáo tài chính.
Học phần trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin quản lý. Đồng thời, giúp sinh viên nắm vững quy trình xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin quản lý cũng như việc vận hành chúng. Ngoài ra, sinh viên cũng hiểu rõ một số quy định về chính sách an toàn thông tin, những chế tài khi vi phạm.
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về môi trường; rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng: tổ chức làm việc nhóm, tư duy lập luận, phản biện và thuyết trình; Hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn những quy định của pháp luật về lĩnh vực môi trường.
Đàm phán là quá trình mà các bên tìm cách tối ưu hóa lợi ích của mình thông qua thỏa thuận chung. Học phần giúp sinh viên phát triển năng lực, rèn luyện kỹ năng và các chuẩn mực đạo đức để tham gia vào hoạt động đàm phán kinh doanh. Học phần giúp sinh viên có được những hiểu biết sâu sắc về bản chất, vai trò, đặc điểm, loại hình, chiến lược và chiến thuật đàm phán kinh doanh. Trên cơ sở những kiến thức nền tảng này, học phần giúp sinh viên tiếp nhận được những kiến thức cần thiết để thực hiện các công việc liên quan đến quá trình chuẩn bị, đàm phán và các hoạt động sau đàm phán. Học phần giúp sinh viên phát triển các kỹ năng đàm phán thông qua việc xây dựng phong cách đàm phán, tạo niềm tin, thiết lập mối quan hệ, tạo lợi thế, thuyết phục và sáng tạo trong đàm phán. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, học phần cũng trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để tham gia vào hoạt động đàm phán kinh doanh quốc tế.
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức và thuật ngữ kế toán bằng tiếng anh. Sinh viên được tìm hiểu bản chất của kế toán, vai trò của kế toán với các bên liên quan; nắm bắt được những khái niệm cơ bản liên quan tới lập báo cáo tài chính, các phương trình kế toán cơ bản, tài khoản kế toán, nguyên tắc định khoản, quy trình kế toán. Cuối cùng, học phần trang bị cho sinh viên hiểu được các loại báo cáo tài chính, cách lập các báo cáo tài chính này bằng tiếng anh và phân tích được các báo cáo tài chính này thông qua sử dụng các công cụ phân tích bằng tiếng anh.
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về kiểm toán các khoản mục trên báo cáo tài chính doanh nghiệp, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Nội dung chủ yếu của kiểm toán các khoản mục trên báo cáo tài chính doanh nghiệp bao gồm: Kiểm toán tiền; kiểm toán nợ phải thu khách hàng; kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán; kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao; kiểm toán nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; kiểm toán thu nhập và chi phí.
Học phần cung cấp cho người học đặc điểm chung của doanh nghiệp xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp. Các nguyên tắc hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến sản phẩm xây lắp. Hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định được kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. Hạch toán kế toán nguồn vốn, quá trình đầu tư và quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở đơn vị chủ đầu tư. Trên cơ sở đó người học có thể hạch toán được các nghiệp vụ liên quan, lập được Báo cáo tài chính.
Học phần cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: khởi tố vụ án hình sự; điều tra vụ án hình sự; truy tố; xét xử sơ thẩm, xét lại bản án và quyết định chưa có hiệu lực pháp luật theo thủ tục phúc thẩm; thi hành bản án và quyết định của Tòa án; xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
Học phần này cung cấp những kiến thức giúp sinh viên hiểu và trình bày được các khái niệm, xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích quy trình nghiên cứu khoa học, sinh viên có khả năng vận dụng được các phương pháp nghiên cứu để thu thập, xử lý và trình bày số liệu phục vụ vấn đề nghiên cứu,viết báo cáo về vấn đề nghiên cứu, biết thuyết trình kết quả nghiên cứu, biết cách đánh giá và tự đánh giá một công trình nghiên cứu.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về Kế toán thương mại dịch vụ bao gồm: Kế toán mua hàng, Kế toán bán hàng, Kế toán kinh doanh dịch vụ, Kế toán chi phí hoạt động và xác định kết quả kinh doanh.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản/chuyên sâu về những kiến thức căn bản tiếng Anh và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh tương đương trình độ A2-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR); một số từ vựng phục vụ cho giao tiếp hàng ngày; các điểm ngữ pháp căn bản như thì động từ và một số mẫu câu đơn giản khác. Học phần cũng rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu và xác định được ý chính và ý chi tiết của các bài đọc; nghe hiểu ý chính và ý chi tiết các bài đàm thoại và độc thoại; nói về các chủ đề quen thuộc trong giao tiếp hàng ngày sử dụng các cấu trúc câu đơn giản và một số từ vựng liên quan đến các chủ đề; viết một lá thư, một câu chuyện có độ dài khoảng 100 từ, và những dạng bài viết ngắn (lời nhắn, bưu thiếp khoảng 35-45 từ) sử dụng từ vựng, cấu trúc câu đơn giản và dấu câu; học được các kỹ năng làm bài thi từ trình độ A1-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về khai báo thuế trong từng trường hợp cụ thể như: Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt và một số loại thuế khác. Sinh viên được hướng dẫn thực hành khai báo thuế theo thàng, quý, năm nhằm giúp sinh viên khai thuế cuối năm tự tin và đúng theo quy định của Pháp luật.
Môn học tập trung giới thiệu về chuỗi giá trị hoặc ngành hàng và kết nối thị trường; hệ thống chuỗi giá trị và phương pháp lựa chọn chuỗi giá trị; Phân tích chuỗi giá trị hoặc ngành hàng dưới nhiều quan điểm; Phân tích tích SWOT và lợi thế cạnh tranh; Phát triển chiến lược nâng cấp và hỗ trợ chuỗi giá trị hoặc ngành hàng; Liên kết chuỗi giá trị hoặc ngành hàng. Sau khi hoàn thành môn học, người học có khả năng áp dụng các công cụ xây dựng và phân tích định tính, định lượng chuỗi giá trị hoặc ngành hàng; Xây dựng các chiến lược nâng cấp và hỗ trợ chuỗi giá trị hoặc ngành hàng; Thiết lập chuỗi giá trị hoặc ngành hàng.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản/chuyên sâu về những kiến thức căn bản tiếng Anh và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh tương đương trình độ A2-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR); một số từ vựng phục vụ cho giao tiếp hàng ngày; các điểm ngữ pháp căn bản như thì động từ và một số mẫu câu đơn giản khác. Học phần cũng rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu và xác định được ý chính và ý chi tiết của các bài đọc; nghe hiểu ý chính và ý chi tiết các bài đàm thoại và độc thoại; nói về các chủ đề quen thuộc trong giao tiếp hàng ngày sử dụng các cấu trúc câu đơn giản và một số từ vựng liên quan đến các chủ đề; viết một lá thư, một câu chuyện có độ dài khoảng 100 từ, và những dạng bài viết ngắn (lời nhắn, bưu thiếp khoảng 35-45 từ) sử dụng từ vựng, cấu trúc câu đơn giản và dấu câu; học được các kỹ năng làm bài thi từ trình độ A1-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
Học phần Developmental Writing 2 (Viết phát triển 2) củng cố các kiến thức về cách viết hoàn chỉnh một bài luận dài trong tiếng Anh bao gồm: nhận biết bố cục bài luận dài và đặc điểm của một số bài luận dài và hướng dẫn cách viết một số loại bài luận dài cụ thể thường gặp như vấn đề - giải pháp, ưu điểm – nhược điểm, lập luận – đưa quan điểm. Những kiến thức cơ bản và nâng cao về ngôn ngữ như các loại câu, các cách diễn đạt v.v. cũng được củng cố sau mỗi bài học. Chương trình còn cung cấp kiến thức và kỹ năng nhận biết, giải quyết vấn đề xã hội, kỹ năng đánh giá, tóm tắt, tổng hợp thông tin và lập luận bằng cách đưa bằng chứng, ví dụ liên quan.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kỹ năng viết cũng như chiến thuật cho viết học thuật ở bậc nâng cao. Đồng thời học phần cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng phân tích, so sánh và đánh giá về những số liệu để viết bài báo cáo phân tích những số liệu được cho. Sinh viên cũng được cung cấp 1 số kiến thức ngôn ngữ xã hội liên quan để lập luận, bảo vệ quan điểm cá nhân trong việc tranh luận hiệu quả hơn.
Học phần cũng giúp hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn về ý thực tự học và nghiên cứu. Ngoài ra học phần cũng giúp hình thành cho sinh viên thái độ, nhận thức đúng đắn về ý nghĩa và tầm quan trọng của môn học để làm nền tảng cho việc học tập các học phần sau và phục vụ cho chuyên môn của người học sau này.
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về lĩnh vực quản trị thương hiệu, giúp sinh viên làm quen với các khái niệm, thuật ngữ chuyên môn, và có tầm nhìn rộng về quản trị thương hiệu.
Quản trị kinh doanh quốc tế là một môn học chuyên ngành quản trị kinh doanh, cung cấp cho người học những kiến thức chung về quản trị kinh doanh và kiến thức chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh doanh quốc tế như đầu tư quốc tế, thanh toán quốc tế, hoạch định chiến lược kinh doanh quốc tế,…
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: Mô tả các thành phần chính trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu; phân loại lịch giao tác; phân tích các kỹ thuật điều khiển đồng thời; trình bày các chiến lược khôi phục dữ liệu; mô tả cấu trúc lưu trữ dữ liệu trên đĩa; ước lượng kích thước và tối ưu hóa câu truy vấn; quản lý dữ liệu trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cụ thể. Đồng thời môn học cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng thực nghiệm khám phá tri thức, vận dụng kiến thức trong thiết kế và thiết kế các thành phần trong hệ thống. Môn học cũng giúp hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn về vai trò và trách nhiệm của người kỹ sư công nghệ thông tin và kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp.
Luật sở hữu trí tuệ bảo vệ các quyền tài sản và nhân thân của các cá nhân, tổ chức liên quan đến tài sản trí tuệ - loại tài sản đặc biệt phát sinh từ hoạt động sáng tạo trong các lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật, khoa học, sản xuất, kinh doanh. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được chứng minh là công cụ đắc lực cho phát triển kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế tri thức mà Việt Nam đang hướng đến. Việc công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ nhằm khuyến khích hoạt động sáng tạo văn hoá, nghệ thuật, kĩ thuật, đổi mới khoa học, công nghệ, bảo đảm việc phân chia và sử dụng hiệu quả tài sản trí tuệ, hài hoà lợi ích giữa chủ thể sáng tạo, đầu tư và các chủ thể khác trong xã hội.
Đào tạo về sở hữu trí tuệ trong các trường đại học, đặc biệt là khối các trường đào tạo chuyên ngành luật đã trở thành xu hướng tất yếu hiện nay trên thế giới. Môn học luật sở hữu trí tuệ nhằm trang bị cho sinh viên chuyên ngành luật những kiến thức lí luận nền tảng về việc bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đồng thời tạo cơ sở cho sinh viên hình thành và phát triển các kĩ năng áp dụng pháp luật sở hữu trí tuệ để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Học phần Tin học ứng dụng cơ b giúp sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, các hệ điều hành phổ biến, các ứng dụng văn phòng và các dịch vụ trên Internet. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả năng sử dụng thành thạo máy tính cá nhân để thực hiện các công việc liên quan đến soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính, tạo tập tin trình diễn và tra cứu thông tin trên mạng.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản/chuyên sâu về những kiến thức căn bản tiếng Anh và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh tương đương trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR); một số từ vựng theo chủ đề quen thuộc trong môi trường làm việc, học tập, giải trí...; các đặc điểm ngữ pháp căn bản ý nghĩa sử dụng của động từ ở các thì, thời khác nhau; tính từ; và một số mẫu câu quan trọng được sử dụng trong giao tiếp. Học phần cũng rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu và xác định được ý chính và ý chi tiết của các bài đọc; nghe hiểu ý chính và ý chi tiết các bài đàm thoại và độc thoại; thể hiện quan điểm của mình khi trình bày/thảo luận trong môi trường làm việc, học tập, giải trí...; viết một lá thư, một câu chuyện có độ dài khoảng 100 từ sử dụng từ vựng, cấu trúc câu đã học; học được các kỹ năng làm bài thi từ trình độ A1-B1 theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR).
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tư duy, suy luận lập trình logic toán. Đồng thời, môn học cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng lập trình logic toán bằng phần mềm SWI-Prolog như: Xây dựng các ứng dụng hỏi đáp tự động, máy học. Môn học cũng giúp hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn về việc tự phát triển kiến thức nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp đa phương tiện.
Học phần cung cấp cho người học những vấn đề khái quát cũng như những vấn đề pháp lý về hoạt động xúc tiến thương mại; Biết cách thức thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, về trình tự, thủ tục và điều kiện; Phát hiện các hành vi bị cấm trong việc thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại. Từ đó, biết cách quản lý hoạt động xúc tiến thương mại và thực hiện pháp luật xúc tiến thương mại theo quy định của pháp luật. Học phần trang bị các kiến thức nền tảng cho sinh viên để vận dụng vào quá trình thực tập cuối khóa, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tiểu luận tốt nghiệp. Đồng thời học phần cũng rèn luyện cho người học các kỹ năng Đánh giá các quy định pháp luật và hoạt động áp dụng pháp luật về xúc tiến thương mại, tư vấn pháp luật về khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ, hội chợ, triển lãm thương mại cho khách hàng, kỹ năng làm việc nhóm, làm việc độc lập, kỹ năng thuyết trình, giao tiếp, tư duy phê phán. Học phần cũng giúp hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn về tinh thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật, tính trung thực, tác phong và đạo đức nghề nghiệp, thực hiện nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hộ tịch và đăng ký hộ tịch như: đăng ký kết hôn , khai sinh, khai tử,… Nhận biết những kiến thức căn bản về thẩm quyền và trình tự thủ tục đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan đại diện. Học phần trang bị các kiến thức nền tảng cho sinh viên để vận dụng vào quá trình thực tập cuối khóa, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tiểu luận tốt nghiệp. Đồng thời học phần cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng đánh giá pháp luật thực định và hoạt động thực hiện pháp luật về quản lý hộ tịch, các kỹ năng: làm việc nhóm, làm việc độc lập, thuyết trình, giao tiếp, phát triển tư duy phê phán. Học phần cũng giúp hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của tinh thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật, tính trung thực, tự giác, tác phong và đạo đức nghề nghiệp, khả năng thích ứng với các điều kiện , môi trường làm việc khác nhau, thực hiện nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật nhà nước.
Phân tích hoạt động kinh doanh là môn học nghiên cứu quá trình sản xuất kinh doanh, bằng những phương pháp liên kết, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và phương pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh thông qua phân tích kết quả sản xuất, phân tích tình hình chi phí, phân tích tình hình thực hiện giá thành sản phẩm, phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận và phân tích tình hình tài chính.
Kế toán mô phỏng là môn học giúp sinh viên mô tả được công tác tổ chức bộ máy kế toán; xác định được chứng từ kế toán, cách thức tạo lập, phân loại và xử lý chứng từ; xác định hệ thống báo cáo tài chính và phương pháp ghi nhận báo cáo tài chính. Trên cơ sở đó sinh viên có thể xây dựng mô hình tổ chức bộ máy kế toán, lựa chọn chính sách kế toán cho từng loại hình doanh nghiệp cụ thể; Lập, luân chuyển, tổng hợp và lưu trữ chứng từ kế toán; Vận dụng được chế độ kế toán và thực hiện được các phần hành trong mô hình kế toán doanh nghiệp đang áp dụng; Lập Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức về môn học Quản trị bán hàng, bao gồm: Các khái niệm cơ bản trong bán hàng; xây dựng chiến lược, kế hoạch bán hàng; tổ chức bán hàng và quản lý bán hàng của doanh nghiệp; phát triển các kỹ năng bán hàng và hoạt động chăm sóc khách hàng.
Quản trị kinh doanh quốc tế là một môn học chuyên ngành quản trị kinh doanh, cung cấp cho người học những kiến thức chung về quản trị kinh doanh và kiến thức chuyên môn thuộc lĩnh vực kinh doanh quốc tế như đầu tư quốc tế, thanh toán quốc tế, hoạch định chiến lược kinh doanh quốc tế,…
Ở học phần cung cấp cho người học các kiến thức về: Các nguyên lý truyền thông, mối quan hệ giữa PR và Marketing; Lập kế hoạch PR, triển khai và đánh giá; Vai trò và tầm quan trọng của người làm PR trong một tổ chức.
Học phần Nghiệp vụ tòa án giúp cho sinh viên nắm vững các kiến thức về nghiệp vụ để có thể vận dụng và áp dụng pháp luật vào việc giải quyết các vụ án hình sự và các tranh chấp dân sự. Hay nói cách khác học phần này giúp học viên có được những nghiệp vụ cần thiết để thực hiện công việc ở Tòa án sau khi tốt nghiệp.
Học phần Tin học ứng dụng cơ b giúp sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, các hệ điều hành phổ biến, các ứng dụng văn phòng và các dịch vụ trên Internet. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả năng sử dụng thành thạo máy tính cá nhân để thực hiện các công việc liên quan đến soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính, tạo tập tin trình diễn và tra cứu thông tin trên mạng.
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kỹ năng viết cũng như chiến thuật cho viết học thuật ở bậc nâng cao. Đồng thời học phần cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng phân tích, so sánh và đánh giá về những số liệu để viết bài báo cáo phân tích những số liệu được cho. Sinh viên cũng được cung cấp 1 số kiến thức ngôn ngữ xã hội liên quan để lập luận, bảo vệ quan điểm cá nhân trong việc tranh luận hiệu quả hơn.
Học phần cũng giúp hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn về ý thực tự học và nghiên cứu. Ngoài ra học phần cũng giúp hình thành cho sinh viên thái độ, nhận thức đúng đắn về ý nghĩa và tầm quan trọng của môn học để làm nền tảng cho việc học tập các học phần sau và phục vụ cho chuyên môn của người học sau này.
Học phần này giúp trang bị kiến thức cho sinh viên về Bảo đảm nghĩa vụ dân sự bao gồm: Khái quát chung về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự; Các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ dân sự; Bảo đảm nghĩa vụ liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; Chấm dứt bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, xử lý tài sản bảo đảm.
Học phần Rhetoric and Composition 2 (Viết nghị luận 2) củng cố các kiến thức về cách viết hoàn chỉnh một bài báo cáo số liệu thống kê (150 từ) và một bài luận dài trong tiếng Anh bao gồm: cấu trúc bài báo cáo, chiến thuật viết cũng như hướng dẫn cách viết một số loại bài luận dài nguyên nhân – kết quả, lập luận – đưa quan điểm với tư duy phản biện, tóm tắt, tổng hợp thông tin. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức đúng đắn về ý nghĩa và tầm quan trọng của môn học, để làm nền tảng cho việc học tập các học phần sau và phục vụ cho chuyên môn của người học sau này.
Học phần Rhetoric and Composition 2 (Viết nghị luận 2) củng cố các kiến thức về cách viết hoàn chỉnh một bài báo cáo số liệu thống kê (150 từ) và một bài luận dài trong tiếng Anh bao gồm: cấu trúc bài báo cáo, chiến thuật viết cũng như hướng dẫn cách viết một số loại bài luận dài nguyên nhân – kết quả, lập luận – đưa quan điểm với tư duy phản biện, tóm tắt, tổng hợp thông tin. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức đúng đắn về ý nghĩa và tầm quan trọng của môn học, để làm nền tảng cho việc học tập các học phần sau và phục vụ cho chuyên môn của người học sau này.
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về môi trường; rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng: tổ chức làm việc nhóm, tư duy lập luận, phản biện và thuyết trình; Hình thành cho sinh viên thái độ và nhận thức đúng đắn những quy định của pháp luật về lĩnh vực môi trường.
Học phần Luật Thương mại quốc tế giúp cho sinh viên nắm vững các kiến thức về những vấn đề chung về luật thương mại quốc tế; các thiết chế của luật thương mại quốc; hợp đồng thương mại quốc tế; thanh toán quốc tế và giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế. Học phần đồng thời giúp cho sinh viên tiếp cận được những văn bản pháp luật quốc tế, có những khả năng cần thiết trong hoạt động tư vấn pháp lý về vấn đề giao dịch quốc tế.
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản: các khái niệm về xử lý ảnh; phương pháp và kỹ thuật xử lý ảnh; biểu diễn, lọc và nâng cao chất lượng ảnh; phương pháp phân vùng ảnh; xác định biên; một số kỹ thuật và công nghệ nén ảnh số.
Học phần này giúp người học tiếp cận kiến thức về truyền thông và các công cụ truyền thông một cách tổng quát. Nhờ vậy, người học sẽ được nhận thức xu thế phát triển của truyền thông và quá trình thay đổi của phương tiện truyền thông thông qua góc nhìn công nghệ, văn hóa và xã hội trong thời đại ngày nay. Từ đó, phát huy được sức sáng tạo, lối tư duy, cùng sự nhanh nhạy trong việc cập nhật những xu hướng mới để tạo ra được những sản phẩm truyền thông thật sự chất lượng.
Ngoài ra, người học sẽ được rèn luyện trực tiếp và gián tiếp cách thức sử dụng ngôn ngữ để phát triển các nội dung truyền thông nhằm tương tác và kết nối được với khán giả. Từ đó, hiểu được vai trò quan trọng của truyền thông trong việc xây dựng, củng cố và phát triển các mối quan hệ giữa người với người, người với tổ chức.
Trong môn học này, người học sẽ có thêm cơ hội làm việc độc lập, theo cặp, nhóm để phát triển thêm tính tự học, tinh thần đoàn kết để cùng nhau tiến bộ. Kỹ năng nói trước công chúng, kỹ năng thuyết phục, khả năng ứng xử thích hợp trong môi trường công nghệ hiện đại ngày nay cũng được cải thiện thông qua khóa học này.
Học phần này giúp người học tiếp cận kiến thức về truyền thông và các công cụ truyền thông một cách tổng quát. Nhờ vậy, người học sẽ được nhận thức xu thế phát triển của truyền thông và quá trình thay đổi của phương tiện truyền thông thông qua góc nhìn công nghệ, văn hóa và xã hội trong thời đại ngày nay. Từ đó, phát huy được sức sáng tạo, lối tư duy, cùng sự nhanh nhạy trong việc cập nhật những xu hướng mới để tạo ra được những sản phẩm truyền thông thật sự chất lượng.
Ngoài ra, người học sẽ được rèn luyện trực tiếp và gián tiếp cách thức sử dụng ngôn ngữ để phát triển các nội dung truyền thông nhằm tương tác và kết nối được với khán giả. Từ đó, hiểu được vai trò quan trọng của truyền thông trong việc xây dựng, củng cố và phát triển các mối quan hệ giữa người với người, người với tổ chức.
Trong môn học này, người học sẽ có thêm cơ hội làm việc độc lập, theo cặp, nhóm để phát triển thêm tính tự học, tinh thần đoàn kết để cùng nhau tiến bộ. Kỹ năng nói trước công chúng, kỹ năng thuyết phục, khả năng ứng xử thích hợp trong môi trường công nghệ hiện đại ngày nay cũng được cải thiện thông qua khóa học này.
Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học nâng cao giúp người học nhớ lại những kiến thức đã học về hình thức và nội dung của một bài nghiên cứu khoa học đã được học ở học phần trước, có cơ hội thực hành lựa chọn được chủ đề phù hợp và đánh giá các tài liệu liên quan. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức đúng đắn về các phương pháp nghiên cứu, hướng dẫn người học thiết kế các công cụ thu thập dữ liệu trong nghiên cứu và cách tổng hợp, phân tích các kết quả nghiên cứu định tính và định lượng để viết thành bài tóm tắt nghiên cứu ngắn (Abstract).
Học phần Phương pháp nghiên cứu khoa học nâng cao giúp người học nhớ lại những kiến thức đã học về hình thức và nội dung của một bài nghiên cứu khoa học đã được học ở học phần trước, có cơ hội thực hành lựa chọn được chủ đề phù hợp và đánh giá các tài liệu liên quan. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức, kỹ năng, thái độ và nhận thức đúng đắn về các phương pháp nghiên cứu, hướng dẫn người học thiết kế các công cụ thu thập dữ liệu trong nghiên cứu và cách tổng hợp, phân tích các kết quả nghiên cứu định tính và định lượng để viết thành bài tóm tắt nghiên cứu ngắn (Abstract).
Học phần cung cấp cho người học những vấn đề lý luận chung về đầu tư, những kiến thức pháp lý về cơ chế đảm bảo đầu tư, quy trình, thủ tục và những kỹ năng giải quyết các vấn đề pháp lý phát sinh trong hoạt động đầu tư. Giúp cho người học nắm được hoạt động đầu tư của nước nhà để có thể đề ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn, phát triển kinh tế nước nhà.